Khay giữ lạnh dành cho ống PCR 96 giếng
Khay giữ lạnh dành cho ống PCR 96 giếng
Phản ứng PCR có thể coi là một trong các công cụ quan trọng nhất của...
Khay giữ lạnh dành cho ống 1.5 ml
Khay giữ lạnh dành cho ống 1.5 ml
Ống ly tâm eppendorf 1.5 ml là dụng cụ được sử dụng khá phổ biến trong phòng...
YERSINIA SELECTIVE AGAR CIN AGAR
CIN AGAR (YERSINIA SELECTIVE AGAR)
Vào năm 1979, Schiemann đã mô tả một môi trường chọn lọc và phân biệt cho phân lập vi khuẩn...
L-Arabinose
L-Arabinose
Trong nuôi cấy vi sinh đường luôn được coi là nguồn cung cấp năng lượng chính cho các loài vi khuẩn. Thông thường thì...
SLANETZ AND BARTLEY AGAR
SLANETZ AND BARTLEY AGAR
Hai nhà khoa học tên là Slanetz và Bartley là những người đầu tiên phát minh ra môi trường Slanetz and Bartley...
TETRATHIONATE ENRICHMENT BROTH TO MULLER-KAUFFMANN
TETRATHIONATE ENRICHMENT BROTH TO MULLER-KAUFFMANN
Nhà khoa học Mueller là người đầu tiên mô tả việc sử dụng canh trường Tetrathionate Broth cho nuôi cấy...
VRBD AGAR VIOLET RED BILE DEXTROSE AGAR
VRBD AGAR VIOLET RED BILE DEXTROSE AGAR
Vi sinh vật có mặt trong mẫu thực phẩm hư hại là những khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae bao...
DRBC AGAR DICHLORAN-ROSE BENGAL CHLORAMPHENICOL
DRBC AGAR (DICHLORAN-ROSE BENGAL CHLORAMPHENICOL)
Dichloran Rose Bengal Chloramphenicol Agar hay còn gọi tắt là DRBC Agar là công thức môi trường nuôi cấy vi...
POLYMYXIN B SULFATE
POLYMYXIN B SULFATE
Polymyxin B Sulfate là một dạng muối sulfate của polymyxin B, một hỗn hợp của các polypeptide polymyxins B1 và B2, cả...
SELENITE CYSTINE ENRICHMENT BROTH
SELENITE CYSTINE ENRICHMENT BROTH
Môi trường Selenite Broth được Leifson mô tả lần đầu tiên vào năm 1936. Selenite broth có khả năng làm giàu salmonellas...