Tiêu chuẩn phân loại hoá chất phân tích
Hầu hết tất cả các hoá chất được sử dụng trong phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh học, hoá học, vật lý, sinh học phân tử, hay những hoá chất được sử dụng trong phòng xét nghiệm y tế đều được phân loại chất lượng nhất định. Có thể các bạn đã nhìn thấy những nhãn phân loại chất lượng trên những chai hoá chất này như Molecular Grade, ACS Grade, Analytical Grade, Technical Grade, Lab Grade, Tissue Culture Grade… nhưng có lẽ không nhiều bạn hiểu rõ những nhãn chất lượng này có ý nghĩa gì, và những công ty sản xuất hoá chất dựa vào tiêu chuẩn phân loại hoá chất phân tích nào để gắn các nhãn này. Các bạn hãy cùng Bimetech tìm hiểu về những vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Tiêu chuẩn phân loại hoá chất
Người ta tạo ra hệ thống tiêu chuẩn phân loại hoá chất nhằm mục tiêu xác định độ tinh khiết của từng hoá chất cụ thể. Qua đó, biết được sản phẩm hoá chất đó có thể được sử dụng cho những mục đích gì. Hiện nay, đã có nhiều hệ thống tiêu chuẩn hoá chất khác nhau, trong đó ACS (American Chemical Society) và USP (United States Pharmacopeia). Bên cạnh đó cũng có nhiều tiêu chuẩn phân loại hoá chất ít phổ biến hơn như Technical Grade và Lab Grade. Ở đây, chúng tôi xin giới thiệu một số tiêu chuẩn phổ biến nhất:
ACS Grade: đôi khi có thể dùng tương đương với Reagent Grade hoặc GR Grade. Để đạt được tiêu chuẩn này hoá chất cần phải có độ sạch và tinh khiết đáp ứng hoặc vượt qua các tiêu chuẩn của Hiệp hội hoá học Hoa Kỳ (tinh khiết ≥95%). Tiêu chuẩn này có thể được chấp thuận cho sử dụng trong lĩnh vực thực phẩm, y học và thuốc. Nhưng nó sẽ đắt hơn nhiều so với các hoá chất thông thường di yêu cầu tinh khiết cao.
USP Grade: Để đạt được mức độ này các hoá chất cần đạt được hoặc vượt qua các tiêu chuẩn và yêu cầu do Dược điển Hoa Kỳ đặt ra. Những hoá chất đạt được tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho lĩnh vực dược phẩm. Như vậy USP Grade có thể tương đương với Pharmaceutical Grade.
NF Grade: Tiêu chuẩn này gần như tương đương với USP do nó được cung cấp bởi nó được ghi trong Dược Thư QUốc gia. Tiêu chuẩn này là sự kết hợp của Dược điển và Dược thư.
HPLC Grade: Là tiêu chuẩn dành cho hoá chất để sử dụng cho kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tiêu chuẩn này yêu cầu độ tinh khiết của hoá chất là >99.9% và độ nhớt thấp.
Food Grade:Đối với hoá chất đạt được nhãn này có thể có nhiều ý nghĩa. Ví dụ như đối với chất phụ gia thì có thể hiểu chúng có thể được sử dụng trong thực phẩm và việc hấp thụ một lượng nhỏ là an toàn (citric acid hay sodium benzoate). Nhưng đôi khi cũng có nghĩa là chúng là một hoá chất an toàn dùng xung quanh việc chế biến thực phẩm như vệ sinh bếp, nồi.
Laboratory Grade: Hoá chất này dùng trong phòng thí nghiệm, nó không được tinh khiết như các loại thuốc thử (nhưng tương đối tinh khiết). Tuy nhiên, cũng không xác định được mức độ các tạp chất trong đó.
Technical Grade: Những hoá chất này tương đối chất lượng cao nhưng chỉ dùng trong công nghiệp, không được sử dụng trong lĩnh vực thuốc và thực phẩm. Hoá chất dạng này thường dùng để sản xuất quy mô lớn.
Reagent Grade: Tiêu chuẩn cao tương đương với ACS Grade. Những hoá chất đạt tiêu chuẩn này thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm nghiên cứu và phân tích.
Purified Grade: Tiêu chuẩn hoá chất này còn được biết đến với tên gọi Practical Grade. Những hoá chất được gán nhãn chất lượng này có chất lượng tốt nhưng không đáp ứng bất cứ tiêu chuẩn chính thống nào (official standards). Nó thích hợp nhất cho các ứng dụng đào tạo và không đủ chất lượng để ứng dụng cho thực phẩm hay thuốc.

Tiêu chuẩn đặc biệt và tiêu chuẩn của hãng
Ngoài những mức độ tiêu chuẩn phân loại hoá chất kể trên còn có các mức độ để đánh giá tạp chất và sử dụng cho các ứng dụng cụ thể. Hầu hết các nhà sản xuất sẽ nhận ra và đưa ra các tiêu chuẩn cho những ứng dụng cụ thể này. Dĩ nhiên, việc phân loại các tiêu chuẩn này cũng khá phức tạp. Tuy nhiên, các hãng hoá chất thường công bố các giấy tờ đi kèm hoá chất để giúp nhà nghiên cứu có thể xác định rõ được những hoá chất mình đang sử dụng. Chúng ta có thể điểm qua một số tiêu chuẩn hoá chất cho các ứng dụng đặc biệt đã được xác lập như sau:
Analytical Grade – Các hoá chất tinh khiết cao và thích hợp nhất cho các ứng dụng phân tích. Chúng sẽ cho ra những kết quả ổn định.
Biotechnology Grade/Molecular Biology Grade– các hoá chất này tương đương với hoá chất siêu sạch và lý tưởng cho các ứng dụng sinh học phân tử. Tiêu chuẩn này chủ yếu tập trung vào các thử nghiệm các tạp chất của enzyme, nuclease và vi sinh vật.
DNA Grade–các hoá chất thích hợp cho ứng dụng sinh học phân tử mà chủ yếu bao gồm ADN và được kiểm nghiệm cho các tạp chất protease và DNase.
Electrophoresis Grade– các hoá chất thích hợp cho điện di.
High Purity Grade– hoá chất cấp độ tinh khiết cao về chất lượng khi không có tiêu chuẩn nào được công bố.
HPLC Grade–hoá chất tinh khiết cao mà thích hợp cho máy khối phổ và sắc ký lỏng cao áp (HPLC).
Proteomics Grade– các chất hoá học mà đáp ứng các yêu cầu cho nghiên cứu protein. Chúng được kiểm tra và được yêu cầu là không có nuclease, DNase và protease.
Sequencing Grade– được thiết kế để sử dụng với thiết bị giải trình tự mao quản tự động.
Tissue Culture Grade–hoá chất tinh sạch cao lý tưởng cho sử dụng trong các ứng dụng nuôi cấy mô.
Ultra-Pure Grade – vật liệu tinh sạch cao trong đó yêu cầu tạp chất phải cực thấp – mức độ một phần ngàn tỷ hoặc một phần tỷ. Những vật liệu này được xem có mức độ tinh khiết vượt qua danh mục của USP.
Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin trên về hệ thống phân loại chất lượng hoá chất sẽ giúp các bạn hiểu hơn và dễ dàng lựa chọn những sản phẩm tốt cho phòng labo hoặc đơn vị sản xuất của mình. Cám ơn các bạn đã ghé thăm trang web của Bimetech, chúng tôi cung nhiều thông tin hữu ích và giải pháp sản phẩm trong y học cũng như nghiên cứu. Một số sản phẩm tiêu biểu của chúng tôi như: Cồn tuyệt đối, Nigrosin, Indigo Carmine. Rất mong các bạn sẽ ủng hộ các sản phẩm của bên mình.