Hóa chất EDTA
EDTA, hay còn gọi muối disodium hoặc dihydrate, được sử dụng phổ biến trong sinh học phân tử như một chất bắt giữ (chelator) các ion dương hóa trị 2 như Ca2+. EDTA (Ethylenediaminetetraacetic acid) là một tác nhân chelate hóa, một hóa chất cơ bản, và một chất cô lập. Trong các ứng dụng sinh học phân tử, việc bổ sung EDTA giảm thiểu các ảnh hưởng của các chất ion kim loại nhiễm trong môi trường. Hơn nữa nó được sử dụng để thúc đẩy các phản ứng enzyme mà có thể bị ức chế bởi lượng nhỏ kim loại nặng. Nó cũng ức chế enzyme như metalloproteases, mà yêu cầu ion kim loại khi hoạt động.
Vai trò của EDTA trong tách chiết ADN
Như đã được đề cập ở trên EDTA là một tác nhân chelate hóa, nghĩa là nó có thể hiến electron để tạo liên kết với kim loại. Nó có một cấu trúc phức tạp và có thể cho electron từ bất cứ nguyên tử nào trong 4 nguyên tử ô xy hoặc trong hai nguyên tử nitơ.
Trong bước ly giải tế bào của quy trình tách chiết ADN, màng tế bào và nhân vỡ ra. Khi rời nhân, ADN có thể phải tiếp xúc với các enzyme như DNase hoặc các nuclease khác, đây là những enzyme sẽ phá vỡ cấu trúc phân tử này. Nhiều DNAses yêu cầu ion Mg2+ như một cofactor. ions as a cofactor. Đó là lý do tại sao việc sử dụng EDTA trở nên quan trọng. Chất này sẽ gắn và bắt giữ các ion Mg2+, bởi vậy lấy mất đi cofactor quan trọng của enzyme DNase. Do đó, việc sử dụng EDTA bảo vệ DNA khỏi bị phân cắt và tăng hiệu quả quy trình tách chiết.
Titriplex® III
- Hãng sản xuất: Merck
- Nước sản xuất: Đức
- Công thức hóa học: C₁₀H₁₄N₂O₈*2Na*2H₂O
- Trọng lượng phân tử: 372.24 g/mol
- Đóng gói: 100g, 250g, 500g, 1kg, 5kg
- Mã sản phẩm: 108418
- Độ tan: 100 g/l
- pH: 4 – 5 (50 g/l, H₂O, 20 °C)
- Bảo quản: +15°C tới +25°C
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về sản phẩm. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp nhiều hóa chất thiết bị khác như: TAE, TBE, PBS… Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ và ủng hộ của Quí khách.