Sự khác nhau giữa nấm mốc và nấm men
Chắc hẳn khi học bộ môn vi sinh vật các bạn đều được học về nấm mốc và nấm men. Tuy nhiên một số bạn đôi khi vẫn chưa phân biệt rõ ràng hai loài sinh vật này. Dưới đây chúng tôi sẽ giúp các bạn đưa ra sự khác nhau giữa nấm mốc và nấm men.
STT |
Đặc tính |
Nấm mốc |
Nấm men |
1 |
Môi trường sống | Thường được tìm thấy trong các khu vực ẩm ướt, tối hoặc đầy hơi nước. | Rất phổ biến. Có thể được tìm thấy trên trái cây và quả chín, trong dạ dày động vật có vú, trên da, và trong một số nơi khác. |
2 |
Tế bào | Đa bào | Đơn bào |
3 |
Hình dạng | Nấm sợi, giống như sợi chỉ | Hình tròn hoặc bầu dậu |
4 |
Diện mạo | Có thể có màu cam, xanh lá, đen, nâu, hồng hoặc tím. | Trắng, sợi nhỏ. |
5 |
Sợi nấm | Nấm mốc có các sợi nhỏ được gọi là sợi nấm. | Nấm men không có sợi nấm thật. Thay vào đó, chúng tạo thành các cấu trúc đa bào gọi là sợi nấm giả (pseudo-hyphae). |
6 |
Chủng loại | Có hơn 400,000 chủng loại nấm mốc | Có hơn 1500 chủng nấm men |
7 |
Tạo bào tử | Nấm mốc là loài nấm tạo bào tử | Nấm men không phải là loài nấm tạo bào tử |
8 |
Sinh sản | Sinh sản hữu tính và vô tính thành dạng đa bào. | Chúng sinh sản chủ yếu dạng vô sinh. |
9 |
Bào tử vô tính | Sporangiospores và Conidia | Blastospore |
10 |
Bào tử hữu tính | Zygospores, Ascospores, và Basidiospores | Không có bào tử hữu tính. |
11 |
Màu sắc | Nấm mốc có nhiều màu sắc hơn so với nấm men. | Nấm men ít màu hơn so với nấm mốc. |
12 |
Ví dụ | Alternaria, Aspergillus, Fusarium, Mucor, Penicillium, Rhizopus, Trichophyton... | Saccharomyces cerevisiae, Cryptococcus neoformans... |
13 |
Sản xuất năng lượng | Tiết ra các enzyme thủy phân để phân cắt các polyme sinh học như tinh bột, cellulose và lignin thành các chất đơn giản hơn có thể được hấp thụ. | Chuyển đổi carbohydrate thành rượu và carbon dioxide trong môi trường kỵ khí thông qua quá trình lên men. Ngoài ra nó cũng thu được carbon từ đường hexose. |
14 |
Ứng dụng | Hữu ích trong thủy phân sinh học, sản xuất thực phẩm | Làm đồ uống có cồn có chứa ethanol, được sử dụng trong làm bánh, xử lý sinh học, sản xuất ethanol công nghiệp, chế phẩm sinh học, và thực phẩm gây nghiện hoặc hương vị. |
15 |
Nguy hại cho sức khỏe | Có thể gây ra phản ứng dị ứng và các vấn đề hô hấp. | Có thể gây nhiễm trùng ở những người có hệ thống miễn dịch yếu |
Trên đây là bài viết về sự khác nhau giữa nấm mốc và nấm men. Bài viết này chúng tôi lược dịch từ trang Microbiologyinfo. Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho quí khách. Ngoài ra chúng tôi cung cấp nhiều hóa chất vi sinh như: Thạch máu, thạch dinh dưỡng, bột agar… Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ và ủng hộ của Quí khách.