L-Glutamine trong nuôi cấy tế bào

L-Glutamine trong nuôi cấy tế bào

Chức năng của glutamine nuôi cấy tế bào

Glutamine hỗ trợ sự sinh trưởng của tế bào mà có nhu cầu năng lượng cao và tổng hợp lượng lớn protein và axit nucleic. Nó là một nguồn năng lượng thay thế cho tế bào phân chia nhanh và tế bào mà sử dụng glucose không hiệu quả. Tế bào cần nguyên tố nitơ để tổng hợp các phân tử và nucleotide, amino acid, amino-sugar và vitamin. Ammonium là một nguồn ion vô cơ của nitơ mà tồn tại chủ yếu như một cation tích điện dương, NH4+, trong pH sinh lý. Nitơ trong Ammonium được sử dụng bởi các tế bào đầu tiên được kết hợp thành ni tơ hữu cơ như một amine của glutamate hoặc một amide của glutamine. Hai amino acid này cung cấp nguồn ni tơ chủ yếu cho tổng hợp protein, nucleic acid và các hợp chất nitơ khác.

Phản ứng cố định ni tơ vào glutamate và glutamine tiêu thụ năng lượng tương đương. Glutamate được tổng hợp từ ammonium và axit alpha ketoglutaric, một chất trung gian của chu trình tricarboxylic acid (TCA). Sự tổng hợp của nó yêu cầu sự ô xi hóa hoặc NADH hoặc NADPH. Glutamine được tạo thành từ ammonium và glutamate và sự tổng hợp của nó tiêu tốn ATP. Enzymes được sử dụng trong tổng hợp glutamate, glutamate dehydrogenase và glutamate synthase là có thể đảo ngược. Enzyme chịu trách nhiệm cho tổng hợp glutamine, glutamine synthetase, được kiểm soát cao để hạn chế việc sản xuất glutamine theo yêu cầu của tế bào. Việc dị hóa amino acid này thành glutamate và ammonium được điều hành bởi enzymes ty thể được gọi là glutaminases. Ammonium được sản xuất in vivo có thể được chuyển hóa thành urê. Với In vitro, ammonium không được chuyển hóa thành urê. Dưới một số điều kiện, amoniắc tích tụ trong môi trường ngoại bào như ion ammonium.

Vai trò của glutamine

  • Glutamine chứa một nguyên tử nitơ như một amid và một nguyên tử ni tơ khác như một amine và nó vận chuyển và phân phối ni tơ đến với tế bào với số lượng lớn mà không gây độc cho tế bào như ammonium tự do.
  • Ni tơ trong amid của Glutamine được sử dụng trong tổng hợp vitamin, NAD và NADP, purine nucleotides, CTP từ UTP và asparagine. Nitơ đầu tiên được lưu trữ trong glutamine có thể được sử dụng để tạo carbamyl phosphate cho tổng hợp pyrimidines.
  • Glutamine như là tiền chất của glutamate, một amino acid quan trọng được sử dụng cho chuyển nhóm amino của axit keto alpha để hình thành một alpha amino acid khác.
  • Khi mức độ glucose thấp và nhu cầu năng lượng là cao, tế bào có thể chuyển hóa amino acid thành năng lượng. Glutamine là một trong số các amino acid sẵn có tin cậy nhất cho sử dụng như một nguồn năng lượng và là một nguồn chủ yếu cho nhiều kiểu tế bào phân chia nhanh in vitro.

Đặc tính của glutamine

L-Glutamine là một amino acid trung tính tan vô hạn và chứa một nhóm amid R. Nó có thể tự động phân hủy mà không có sự xúc tác của enzyme thành ammoniắc và pyroglutamate (pyrrolidonecarboxylic acid) trong môi trường lỏng. Sự phân hủy của L-glutamine qua thời gian phụ thuộc vào pH, nhiệt độ và sự có mặt của các anion khác nhau. Việc loại nhóm amino của nó xuất hiện trong cả điều kiện axit và bazơ và nó sẽ nhanh hơn đáng kể trong sự có mặt của phosphate hoặc bicarbonate. Tỷ lệ loại nhóm amino ở nồng độ phosphate cố định tăng khi tăng pH từ 4.3 lên 10. Tỷ lệ loại amino trong sự có mặt của phosphate hầu như tăng tuyến tính khi pH tăng từ 7-8. Khi glutamine có mặt như một amino acid cố định trong protein hoặc peptide thì nó sẽ bền vững. Do đó các nhà khoa học cũng sử dụng glutamin ở dạng dipeptide hoặc dạng thủy phân từ protein. Ví dụ người ta đã sử dụng gluten là một chuỗi peptide của glutamin và đã thành công trong nuôi cấy các tế bào tái tổ hợp Chuột trứng vàng Hamster của Trung Quốc trong môi trường không huyết thanh và không chứa protein động vật.

Sản phẩm L-Glutamine

Sản phẩm L-Glutamine
Sản phẩm L-Glutamine
  • Hãng sản xuất: Thermo
  • Nước sản xuất: Mỹ
  • Mã sản phẩm: 25030081 loại 100 ml; 25030149 loại 20 ml
  • Bảo quản: -5°C to -20°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng: 24 tháng

Đặc tính kỹ thuật: 

Glutamine: L-Glutamine
Phân loại: Không có nguồn gốc động vật
Cô đặc: 100 X
Kiểu nuôi cấy: Nuôi tế bào bám dính, nuôi tế bào trong huyền dịch
Dạng: Lỏng
Kiểu đóng gói: Chai
Chỉ thị pH: Không
Dòng sản phẩm: Gibco®
Kích cỡ sản phẩm: 100 mL
Thể tích: 100 ml
Đặc tính xanh: Đóng gói bền vững
Điều kiện vận chuyển: Đá khô

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về sản phẩm. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp nhiều sản phẩm khác như: FBS, DMEM, Hank’s… Chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ và hỗ trợ của Quí khách.

SHARE

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here