Thioglycollate broth
Thioglycollate broth là canh trường làm giàu được sử dụng phổ biến nhất trong chẩn đoán vi sinh. Môi trường này hỗ trợ sinh trưởng vi khuẩn kỵ khí, hiếu khí, vi sinh vật ưa nước và sinh vật khó cấy. Nó chứa nhiều nhân tố dinh dưỡng bao gồm: casein, chiết thịt bò, nấm men và các vitamin để tăng cường sự sinh trưởng của hầu hết các loài vi khuẩn quan trọng trong y tế. Các chất dinh dưỡng khác được bổ sung bao gồm chỉ thị ô xi hóa khử (resazurin), dextrose, vitamin K1, và hemin.
Môi trường thioglycollate broth cũng chứa 0.075% thạch agar để ngăn dòng đối lưu mang ô xi khí quyển vào dung dịch. Việc bổ sung thạch này và sự có mặt của tác nhân khử thioglycolic acid tạo một môi trường kỵ khí ở sâu hơn trong ống vì vậy vi khuẩn kỵ khí có thể sinh trưởng.
Đặc tính sinh trưởng của vi khuẩn trong tholgycollate broth
A. Gram âm, trực khuẩn kỵ khí tùy ý, (ví dụ những vi khuẩn mà có thể sinh trưởng trong sự có mặt hoặc không có mặt của ô xi) thường khuếch tán, thậm chí sinh trưởng khắp nơi trong môi trường.
B. Cầu khuẩn gram dương thường sinh trưởng như bánh phồng rời rạc.
C. Vi khuẩn hiếu khí nghiêm ngặt (ví dụ cần ô xi cho sinh trưởng), như Pseudomonas spp., có xu hướng mọc ra phía bề mặt canh trường.
D. Vi khuẩn kỵ khí nghiêm ngặt (ví dụ, không thể sinh trưởng trong sự có mặt của ô xi) phát triển ở đáy của ống tube đựng môi trường.
Ứng dụng của môi trường thioglycollate broth
- Khi nghi ngờ nhiễm vi khuẩn kỵ khí, môi trường thioglycollate được khuyến cáo sử dụng để phân lập vi khuẩn kỵ khí nghiêm ngặt từ máu. Cần sử dụng đủ lượng thể tích môi trường để ngăn chặn máu vón cục và pha loãng các chất diện khuẩn tự nhiên trong máu. Máu nên được pha loãng ít nhất 1 trong 10 lần thể tích môi trường (SPS, chất chống đông ức chế liên cầu khuẩn kỵ khí bởi vậy không thể bổ sung vào môi trường).
- Thioglycollate broth được sử dụng để xác định đặc tính sinh trưởng của nhiều sinh vật khác nhau dựa trên nhu cầu ô xi của chúng.
Thành phần của thioglycollate broth
Các thành phần này được tính theo 1 lít nước khử ion:
- Pancreatic Digest of Casein: 15 gm
- Dextrose: 5.5 gm
- Yeast Extract: 5 gm
- Sodium Chloride: 2.5 gm
- Sodium Thioglycollate: 0.5 gm
- L-Cystine: 0.5 gm
- Resazurin: 1 mg
- Agar 75gm
pH cuối cùng là 7.1 +/- 0.3 ở 25°C.
Tác dụng của từng thành phần trong môi trường
- Cystine và casein: chúng cung cấp các hợp chất các bon và ni tơ
- Dextrose: Nó được bổ sung như một nguồn cung cấp năng lượng khác
- Yeast extract hoặc papaic digest of soybean meal được bổ sung như các chất tăng trưởng.
- Sodium chloride: duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu.
- Sodium Thioglycollate: là một tác nhân khử mà duy trì áp lực ô xi thấp bởi loại bỏ phân tử ô xi ra khỏi môi trường, tức là tạo điều kiện kỵ khí khi nó giảm ô xi trong nước. Peroxides có thể gây chết với nhiều sinh vật kỵ khí không được tạo thành trong điều kiện này.
- Resazurin là một chất chỉ thị ô xi hóa khử, nó chuyển thành màu hồng khi sự ô xi hóa tăng và không màu khi được khử.
- Agar: Bổ sung một lượng nhỏ thạch trong môi trường thioglycollate giúp ô xi khó lưu thông vào dịch và nhờ đó khiến vi khuẩn kỵ khí nghiêm ngặt dễ dàng sinh trưởng.
Một số chất phụ gia có thể được thêm vào môi trường:
- Hemin được bổ sung để cung cấp X-factor cho kích thích sinh trưởng nhiều sinh vật khó tính
- Vitamin K cần cho sự sinh trưởng của một số gram dương tạo bào tử và một số loài bacteroides.
- Calcium carbonate hoạt động như một đệm cho môi trường và ngăn chặn sự tích tụ axit độc
Thioglycollate broth-Merck
- Hãng sản xuất: Merck
- Nước sản xuất: Đức
- Mã sản phẩm: 1081900500 hoặc 1081905000
- Đóng gói: 500gram hoặc 5kg
- Độ tan: 29 g/l
- pH: 6.9 – 7.3 (29 g/l, H₂O, 37 °C) (sau khử trùng ướt)
- Bảo quản: +15°C tới +25°C
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết về sản phẩm. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp nhiều sản phẩm y sinh khác như: kit tách ADN, máy PCR, máy flow, bis-acrylamide… Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ và ủng hộ của Quí khách.